Chủ Nhật, 11 tháng 5, 2014

Thì hiện tại tiếp diễn (hiện đang)

Dùng khi:
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
At the moment they are cooking dinner
Lúc này, họ đang nấu bữa tối
I am reading an English book now
The children are playing football now
Hành động mang tính chất tạm thời
She is staying with friends at present
Hiện tại cô ấy đang sống cùng với bạn bè
Diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (đang xảy ra) ( 1 tuần, 1 tháng, 1 năm)
They are building a shopping mall
Họ đang xây dựng 1 khu mua sắm (tại thời điểm đang nói, những người công nhân đang làm việc khác mà ko phải xây dựng)
Diễn tả hành động được sắp lịch sẵn, chắc chắn xảy ra ở tương lai gần, mang tc chủ quan (khi có trạng từ chỉ tương lai). (tương lai gần: mấy giờ đến 1, 2 ngày)
I’m visiting my grandparents tomorrow
Ngày mai tớ đi thăm ông bà
We are joining a brithday party tonigh
Tối nay, chúng tối tham gia 1 bữa tiệc sinh nhật
I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.
He is coming tomrow
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Look! the child is crying.Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
He is always borrowing our books and then he doesn't remember
I'm typing right now.
It is raining at the moment.
Shhh! The baby is sleeping.
She is taking ESL 107 this semester.
Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
Jack is visiting his relatives tomorrow.
SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)
Dấu hiệu nhận biết:
Thời điểm nói: Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, right now, shhh!, listen!, look!, this semester.
Look! A kite is flying in the sky!
Nhìn kìa! Một chiếc diều đang bay trên trời
Thời điểm tương lai:
In the morning, tonight, today, tomorrow, next
Next, he is singing one more song
Tiếp đến, cậu ấy sẽ hát một bài nữa
Chú ý: Những V sau ko chia ở Hiện tại tiếp diễn
To be, mind, know, understand, believe, remember, doubt, mean, like, dislike, love, hate, prefer, want, care, have, own, belong, see, hear, taste, sound, smell, touch, seem, appear, cost, need, contain, depend, consist, wish, understand, want, glance, feel, think, realize, remmber, forget.
- I am being(v) at home. (Sai) (tôi đang ở nhà ( đt chính: đang : be)
- I am at home. (đúng) (tôi ở nhà)
- I am knowing(v) him. (Sai) (tôi đang biết hắn.) (đt chính: biết: know)
- I know him. (đúng) (tôi biết hắn.)
I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Công thức:
Câu khẳng định:
Câu Phủ định:
Câu hỏi:

S + to be + V ing + O
Dùng <to be> làm trợ động từ
Chia <to be> v#o c"c ngMQPRESENT.
Thêm ing sau động từ chính
I am reading a book:T đang đọc 1qs
S + to be + not + V ing + O
thêm not sau <to be>
I am not reading a book.
(TMi khMng dang dGc mLt quy;n s"ch)
To be  + S + V ing + O
To be + S +  + not + V ing + O
Đảo to be lên đầu
- Am I not reading a book?
(TMi khMng dang dGc s"ch #?)

Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
e. Kết thúc bằng c: thêm king

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét