Cách dùng các thì/thời trong Tiếng Anh (Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:
*Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc những hiện tượng khoa học, nói chung là những gì luôn luôn đúng
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông)
- Tom comes from England.
- Việc hiện có, hiện xảy ra
- Ex : He plays badminton very well
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
Diễn tả năng lực của con người :
Chúng ta còn dùng các trạng từ chỉ thời gian khác để mô tả:
Hàng ngày every day, hàng tháng every month , hàng năm every year, mỗi ngày thứ ba every tuesday, một lần mỗi tuần once a week, hai tuần mỗi tháng twice a month, ba lần mỗi năm three times a year.
(Đặt đầu câu để nhấn mạnh, đặt cuối câu cũng được)
He smokes twice a day
Anh ấy hút thuốc hai lần mỗi ngày
every day they go swimming
Hàng ngày họ đi bơi
Mary often goes to school by bicycle.
- I get up early every morning.
- She goes to school every day.
- The boy always wakes up at 8 every morning.
- I go to bed early and get up early everyday.
- Mr. Smith drinks strong tea after meals.
- - They always try to help him.
They are always trying to help him (sai)
- We study every day.
We are studying every day (sai)
Nói về trạng thái cảm giác, suy nghĩ, nhận thức của ai đó
Tôi nghĩ họ là bạn bè : I think they are friends
1 số từ hay dùng: có vị taste, nghe sound, smell có mùi, look/see nhìn, like thích, love, prefer thích hơn, want muốn, need cần…
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển (khi trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian tương lai, khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu).
They go to London next month. tháng tới
I come to see her next week. tuần tới
- My class finishes next month.
- The game starts in ten minutes.
- The game starts in ten minutes.
- Các trạng từ dùng trong thì này:- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.- Once/twice / three times... a week/month/year ...;- Every two weeks, every three months (a quarter)- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
- Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
* Công thức:
I; you, we, they, DTsố nhiều
|
He, she, it, dt
số ít, ko đếm được
|
||||||||||
Câu khẳng định ( V: nguyên thể ko có to)
|
|||||||||||
To be: là,
to go: đi,
to have: có
|
Am; are,
Go,
Have
|
S + V + O
|
is
Goes
Has
|
S + V + O
|
|||||||
I am a coorditator. I go to
work. I have a book
|
|||||||||||
Do/does: làm: I do my exercises
hoặc I do exercises
(Tôi làm bài tập)
|
S + Do/does + (ĐTSH (My,Your,His,Her,Its,Their,Our)
+....)
S + Do/does + O | ||||||||||
Can: có thể. I can swim
May: có lẽ. She may be a teacher
Must: phải. I must go
|
S + V + O
|
||||||||||
Động từ khác: I speak english
He speaks
english
He likes fish
|
S + V + O
|
S + V(s) + O
V tận cùng là: s,sh,ch,x,z,o: S
+ V(es) + O
Y tận cùng, phụ âm đứng trước y:
y->ies
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes
out.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ
chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
Ví dụ: She plays the piano very well.
|
|||||||||
Câu phủ định (khác
với câu kđ ở phần in đậm)
|
|||||||||||
Với: To be, can, may, must
|
S + V + not + O
Hoặc S + Vn’t + O
Hoặc S’m,’s, ‘ve,
|
||||||||||
Động từ khác
|
S + do/does + not + V( nguyên thể với mọi ngôi, goes ->go) +O
Chia to do cho chủ từ
Đvới <to do>: S + do/does + not + do/does + ĐTSH
+ O
|
||||||||||
Đối với to have thể dùng cả 2
cách
|
S + have + not + O
|
S + has + not + O
|
|||||||||
S + do/does + not + have +O
|
S + do/does + not + has + O
|
||||||||||
Câu hỏi
|
|||||||||||
To be, Can, may
|
V + S + O
Vn’t + S + O
Hoặc V + S + not + O
|
||||||||||
Động từ khác
|
Do/does + S + V + O
Do/does + S + V + not + O (V: nguyên thể với mọi ngôi,
goes ->go)
Hoặc Do/doesn’t + S + V + O
Câu vd phần trên có ĐTSH thì:
Do/does + S + do/does + (ĐTSH + ...) (Bạn làm bài tập à)
Do/does + S + not + do/does + (ĐTSH +...) (Bạn ko làm bài tập à)
Hoặc Do/doesn’t + S + do/does + (ĐTSH
+ ...)
|
||||||||||
Trên đây chúng ta mới
chỉ xét chủ từ là các đại từ
- Với động từ thường:
Đối với câu hỏi với từ để hỏi:
What/why.., + Do/does + S + V
Why do you like this film?
Tại sao bạn lại thích bộ phim này?
- Với TO BE:
Đối với câu
hỏi với từ để hỏi:
Who/what… + to be + S?
Chú ý:
Chủ ngữ là danh từ số ít/ko đếm được + is
The weather í very nice today
(The students: dt số nhiều.
The student: dt số ít)
Chủ ngữ là danh từ số nhiều + are
These restaurants are expensive
Trong văn nói thường sd dạng rút gọn
Nhưng ko sử dụng dạng rút gọn khi trả lời yes. Ví dụ Yes,
I’m (sai)
Cách sử dụng động từ to be
Uses of verb “to be”
To be + tính từ: Khi miêu tả người, sự vật, hiện tượng
She it pretty: cô ấy thật là xinh đẹp
To be + danh từ : nghề nghiệp, mối quan hệ
She is an actress: cô ấy là một diễn viên
She is my neighbor: cô ấy là hàng xóm của tôi
To be + số từ : tuổi tác
Emily is twenty-six
To be + trạng từ chỉ nơi chốn: nói đến một địa điểm nào đó
They are in the office: họ đang
trong văn phòng
To be + từ chỉ thời gian: nói về giờ giấc, ngày, tháng năm
It’s 9 a.m : bây giờ là 9 giờ sáng
Với các đại từ chỉ định: this/that/these/those + to be
these/those Dùng are:
These are her dolls
Đây là những con búp bê của cô ấy
this/that dùng is:
that is her house:
Kia là ngôi nhà của cô ấy
trong câu How:
How + adj + to be + S?
adj: tính từ
How old are you? Tuổi
How much is it? Giá cả
How far is it? Khoảng cách
Cách phát âm: Với các
ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
|
Các động từ có kết thúc với đuôi
|
/s/
|
F, K, P, T
|
/iz/
|
S, X, Z, CH, SH, CE,
GE + ES
|
/z/
|
Không thuộc hai loại trên
|
Một số ví dụ:
Khẳng định
|
I learn English at school.
|
|
Phủ định
|
I do not learn English at school.
I don't learn English at school.
|
do not = don't
|
Nghi vấn
|
Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?
|
Khẳng định
|
She learns French at school.
|
|
Phủ định
|
She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school.
|
does not = doesn't
|
Nghi vấn
|
Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?
|
He likes reading books.
She likes pop music.
He often kisses his wife
before going to work.
Tom brushes his teeth
everyday.
We get up every morning.
(Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng)
I work in a bank.
(Tôi làm việc ở ngân hàng).
2. Thời hiện tại tiếp diễn:
Diễn đạt hành
động đang xảy ra tại thời điểm nói
At the moment they are
cooking dinner
Lúc này, họ đang nấu bữa tối
I am reading an English book now
The children are playing football now
Hành động mang
tính chất tạm thời
She is staying with friends at present
Hiện tại cô ấy đang sống cùng với bạn bè
Diễn tả hành động
xảy ra xung quanh thời điểm nói (đang xảy ra) ( 1 tuần, 1 tháng, 1 năm)
They are building a shopping mall
Họ đang xây
dựng 1 khu mua sắm (tại thời điểm đang nói, những người công nhân đang làm việc
khác mà ko phải xây dựng)
Diễn tả hành động được sắp lịch sẵn, chắc
chắn xảy ra ở tương lai gần, mang tc chủ quan (khi có trạng từ chỉ tương lai).
I’m visiting my grandparents tomorrow
Ngày mai tớ đi thăm ông bà
We are joining
a brithday party tonigh
Tối nay, chúng
tối tham gia 1 bữa tiệc sinh nhật
I am going to
call on Mr. John tomorrow.
I am meeting
her at the cinema tonight.
He is coming
tomrow
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề
nghị, mệnh lệnh.
Look! the child
is crying.Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp
đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
He is always
borrowing our books and then he doesn't remember
I'm typing
right now.
It is raining
at the moment.
Shhh! The baby
is sleeping.
She is taking
ESL 107 this semester.
Tammy is
writing a letter to her mom tomorrow.
Jack is
visiting his relatives tomorrow.
SAI: It is
raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)
Dấu hiệu nhận biết:
Thời điểm nói: Cụm
và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, right now,
shhh!, listen!, look!, this semester.
Look! A kite is
flying in the sky!
Nhìn kìa! Một
chiếc diều đang bay trên trời
Thời điểm tương
lai:
In the morning,
tonight, today, tomorrow, next
Next, he is
singing one more song
Tiếp đến, cậu
ấy sẽ hát một bài nữa
Chú ý: Những V
sau ko chia ở Hiện tại tiếp diễn
To be, mind, know, understand, believe, remember, doubt,
mean, like, dislike, love, hate, prefer, want, care, have, own, belong, see,
hear, taste, sound, smell, touch, seem, appear, cost, need, contain, depend,
consist, wish, understand, want, glance, feel, think, realize, remmber,
forget.
- I am being(v) at home. (Sai)
(tôi đang ở nhà ( đt chính: đang : be)
- I am at home. (đúng) (tôi ở
nhà)
- I am knowing(v) him. (Sai)
(tôi đang biết hắn.) (đt chính: biết: know)
-
I know him. (đúng) (tôi biết hắn.)
I
am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do
you understand your lesson?
Công thức:
Câu khẳng định:
|
Câu Phủ định:
|
Câu hỏi:
|
S + to be + V ing + O
Dùng <to be> làm trợ động từ
Chia
<to be> v#o c"c
ngMi Q
PRESENT.
Thêm ing sau động từ chính
I am reading a book:T đang đọc 1qs
|
S + to be + not + V ing + O
thêm not sau <to be>
I am not reading a
book.
(TMi khMng dang dGc mLt quy;n s"ch)
|
To be + S + V
ing + O
To be + S + + not + V ing + O
Đảo to be lên đầu
- Am I not reading
a book?
(TMi khMng dang dGc s"ch #?)
|
=> V-ing
(Doing): Động từ +ING) visiting going,
ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên
âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các
phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
e. Kết thúc bằng
c: thêm king
Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn,
trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…
The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.
I went to the library last night.
It was rainy yesterday: hôm qua trời có mưa
He
met me in 1999.
She came to the U.S.
five years ago.
He played football last Sunday: anh ấy chơi bóng vào chủ
nhật tuần trước
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ (hiện tại ko còn
nữa)
She sang very well, when she was young.
Khi còn trẻ, cô ấy hát
rất hay
When I was a child, I cried all day.
Khi cDn b3, tMi d% khCc suHt ng#y)
When they saw the accident, they called the police.
Khi họ nhìn thấy tai nạn, họ đã gọi cảnh sát.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time,
etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800's, in
the 19th century, when, and for (two days ago, three months ago, long long
ago...)
Từ
nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last
night.
In the past, in those days, ....
Today
đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được
dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
Công thức:
Động từ thường:
Khẳng định
|
S + V-ed + (O)
S +V bất quy tắc + O
|
(V:
động từ nguyên mẫu ko có to)
|
Phủ định
|
S + did not/didn't + V + (O)
|
|
Nghi vấn
|
Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V +
(O)?
Hoặc Did +
S + not + V + (O)?
|
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được
chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Cách thêm ed
Động từ
thường thêm ed
Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
Ngoại lệ: dye + ed = dyed
travel + ed =
travelled ho,c travled
Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là
một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
Fit – Fitted, Stop – stopped, Drop – Dropped
Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần
thứ nhất)
Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Cuối là âm e
thì thêm d
C"ch
dGc:
+ C"c
-m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBt
d, dBt d>
V>
dX: limited (l> mBt thBt d)
+ C"c
-m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh,
ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
V>
dX: liked, booked,
watched, looked, ...
+ CDn
l&i c"c dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
V>
dX: traveled,
bowed, smiled, cared, ...
M7o:
- 1 nguy8n, 1 phX nh-n dMi
- e[ng nh-n WHY, X nh.n -m tr8n v/n
- t>t d>t, cDn l&i dGc dP
- eGc tP: p, f, khMng, sUng, shoot chi
- CuHi cUng cDn ph$i kh(c ghi
- eJi i e d>d (ied) phX -m y d#i
Ví dụ tổng quát:
Khẳng định
|
I learnt English at school.
|
|
Phủ định
|
I did not learn English at school.
I didn't learn English at school.
|
did not = didn't
|
Nghi vấn
|
Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?
Did you see her yesterday?
Hôm qua bạn có gặp cô ấy ko?
No, I didn’t
|
|
Lee worked in a bank
from 2000 to 2010 (tu thau dần then)
Lee
làm việc cho một ngân hàng từ năm 2000 đến năm 2011
I watched TV last night.
THi qua, tMi d% xem tivi.
- I washed my clothes yesterday. (HMm qua tMi d% gi,t qu/n "o cVa m?nh.)
- She studied her lesson yesterday. (HMm qua cM .y d% hGc b#i.)
- I took a cake yesterday.
(HMm qua, tMi d% l.y mLt c"i b"nh)
- I ate a cake yesterday.
(HMm qua, tMi d% 'n mLt c"i b"nh)
- I watched TV last night.
(THi qua tMi d% xem TiVi.)
- He watched TV last night.
(THi qua anh .y d% xem TiVi.)
- I didn't watch TV last night.
(THi qua tMi d% khMng xem TiVi.)
- He didn't watch TV last night.
(THi qua anh .y d% khMng xem TiVi.)
- Didn't he watch TV last night?
(THi qua anh .y d% khMng xem TiVi #?)
Yes, he did.
No, he didn't.
Khẳng định
|
He learnt English at school.
|
|
Phủ định
|
He did not learn English at school.
He didn't learn English at school.
|
did not = didn't
|
Nghi vấn
|
Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?
|
|
Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời quá khứ đơn (nghĩa là: "đã
từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá
khứ.
Khẳng định
|
He used to play the guitar when he was a student.
|
|
Phủ định
|
He did not use to play the guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar when he was a student.
|
did not = didn't
|
Nghi vấn
|
Did he use to play the guitar when he was a student?
Didn’t he use to play the guitar when he was a student?
|
|
To be
Câu khẳng định:
S + was/were + O
Chủ ngữ số ít
I/he/she/it/ danh từ ko đếm được,
danh từ số ít + was + hoặc wasn’t
Chủ ngữ số nhiều
We/you/they/ dt số nhiều + were
hoặc weren’t
They weren’t in Hanoi last week. They were in london
Tuần trước họ ko ở hà nội. họ ở
luân đôn
Câu phủ định
S + was + not = wasn't + O
S + were + not = weren't + O
Câu nghi vấn:
Was/were + S + O
Was/were + S + not + O
Wasn't/weren't + S + O
was + i/he/she/it/ danh từ ko đếm
được, danh từ số ít
were + we/you/they/ dt số nhiều
was she at home last night?
Tối qua cô ấy có ở nhà hay không?
No, she wasn’t
Câu có từ để hỏi
Wh…. + was/were + S…?
Where was she last weekend?
Cuối tuần trước cô ấy đã ở đâu?
Yes, S was. _No, S wasn't. _No, S was not.
To Have
1) Kh*ng dBnh:
S + had + O
2) PhV dBnh:
I, you, he, she, it, we, they + hadn't = had not
I, you, he, she, it, we, they + didn't have = did not have
3) Nghi v.n:
| hadn't S.....?
| had S not.....?
| did S have.....?
| didn't S have.....?
| did S not have.....?
Yes, S had. _No, S hadn't. _No, S had not.
Yes, S did. _No, S didn't. _No, S did not.
To Do
1) Kh*ng dBnh:
S + did
He did his exercises yesterday.
(HMm qua, anh .y d% l#m b#i t2p)
I did my exercises yesterday.
(HMm qua, tMi d% l#m b#i t2p)
2) PhV dBnh:
S + didn't do
S + did not do
He didn't do his exercises yesterday.
(HMm qua, anh .y d% khMng l#m b#i t2p.)
I didn't do my exercises yesterday.
(HMm qua, tMi d% khMng l#m b#i t2p.)
3) Nghi v.n:
did S do.....?
didn't S do.....?
did S not do.....?
Didn't he do his lesson yesterday?
(HMm qua anh .y d% khMng hGc b#i #?)
Yes, he did.
No, he didn't.
Can
1) Kh*ng dBnh:
S + could
I could swim last year. (N'm ngo"i, tMi d% cC th; bNi)
He could swim last year. (N'm ngo"i, h(n d% cC th; bNi)
2) PhV dBnh:
S + couldn't
S + could not
I couldn't come there yesterday.
(HMm qua tMi d% khMng th; d9n dC.)
They couldn't come there yesterday.
(HMm qua hG d% khMng th; d9n dC.)
3) Nghi v.n:
couldn't S.....?
could S not.....?
Couldn't you come there yesterday?
(HMm qua b&n d% khMng th; d9n dC #?)
Couldn't they come there yesterday?
(HMm qua hG d% khMng th; d9n dC #?)
Yes,S could.
No, S couldn't.
May
1) Kh*ng dBnh:
S + might have + PP + O
(PP: Phân từ quá khứ)
I might have eaten that cake yesterday.
(TMi cC l6 d% 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
2) PhV dBnh:
S + mightn't have + PP.......
S + might not have + PP.......
- I might not have
eaten that cake yesterday.
(TMi cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
- I mightn't have eaten that cake yesterday.
(TMi cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
3) Nghi v.n:
Might S have + PP.......?
Mightn't I have + PP.......?
Might I not have + PP.......?
Might you not have eaten that cake yesterday?
(B&n cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua #?)
Yes, I might.
No, I mightn't.
eLng T[ B.t Quy T(c
Khi
chia ở quá khứ vào các ngôi thì dùng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc
Eat ate eaten: ăn
I ate that cake yesterday.
(HMm qua tMi d% 'n c"i b"nh dC.)
She ate that cake yesterday.
(HMm qua cM .y d% 'n c"i b"nh dC.)
I didn't eat that cake last night.
(THi qua tMi d% khMng 'n c"i b"nh dC.)
He didn't eat that cake last night.
(THi qua anh .y d% khMng 'n c"i b"nh dC.)
Didn't you eat that cake last night?
(THi qua b&n d% khMng 'n c"i b"nh dC #?)
Yes, I did.
No, I didn't.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét