Thứ Bảy, 10 tháng 5, 2014

Cách sử dụng các thì trong tiếng anh dễ hiểu và hiệu quả nhất

Cách sử dụng các thì trong tiếng anh dễ hiểu và hiệu quả nhất. Dấu hệu nhận biết và các thì cơ bản trong khi học tiếng anh: Cùng tìm hiểu cấu trúc, từ nhận biết, cách dùng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng các thì trong tiếng anh


Cách dùng các thì/thời trong Tiếng Anh (Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:
*Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
 Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc những hiện tượng khoa học, nói chung là những gì luôn luôn đúng
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở hướng đông)
  • Tom comes from England.
      • Việc hiện có, hiện xảy ra
      Ví dụ: I understand this matter now.
      This book belongs to her.
      Diễn tả năng lực của con người :
      • Ex : He plays badminton very well
    Nói về những đặc tính, thói quen, những hành động lặp đi lặp lại mang tính chất thường xuyên ở hiện tạithường dùng với các trạng từ chỉ tần suất: always: luôn luôn, usually: thường xuyên, often: thường, sometimes: đôi khi, occasionally: thỉnh thoảng, seldom: hiếm khi, never: ko bao giờ; sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while (câu pđ hay kđ thì các trạng từ này luôn đứng trước) 
    Chúng ta còn dùng các trạng từ chỉ thời gian khác để mô tả: 
    Hàng ngày every day, hàng tháng every month , hàng năm every year, mỗi ngày thứ ba every tuesday, một lần mỗi tuần once a week, hai tuần mỗi tháng twice a month, ba lần mỗi năm three times a year.
    (Đặt đầu câu để nhấn mạnh, đặt cuối câu cũng được)
    He smokes twice a day
    Anh ấy hút thuốc hai lần mỗi ngày
    every day they go swimming
    Hàng ngày họ đi bơi
    Mary often goes to school by bicycle.
    • I get up early every morning.
    • She goes to school every day.
    • The boy always wakes up at 8 every morning.
    •  I go to bed early and get up early everyday.
    • Mr. Smith drinks strong tea after meals.
    • - They always try to help him.
      They are always trying to help him (sai)
      - We study every day.
      We are studying every day (sai)
    Dùng để nói về lịch trình của tàu xe, thời gian biểu, hay các chương trình truyền hình
    Nói về trạng thái cảm giác, suy nghĩ, nhận thức của ai đó
    Tôi nghĩ họ là bạn bè : I think they are friends
    1 số từ hay dùng: có vị taste, nghe sound, smell có mùi, look/see nhìn, like thích, love, prefer thích hơn, want muốn, need cần…
      • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển (khi trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian tương lai, khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu). 
    They go to London next month. tháng tới
    I come to see her next week. tuần tới
    - My class finishes next month.
    - The game starts in ten minutes.
    • Các trạng từ dùng trong thì này:
      - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; 
      - Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
      - Once/twice / three times... a week/month/year ...;
      - Every two weeks, every three months (a quarter)
      - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
    • Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
    * Công thức:


    I; you, we, they, DTsố nhiều
    He, she, it, dt số ít, ko đếm được
    Câu khẳng định                  ( V: nguyên thể ko có to)
    To be: là,          
    to go: đi,
    to have: có
    Am; are,
    Go,
    Have
    S + V + O
    is
    Goes
    Has
    S + V + O
    I am a coorditator. I go to work. I have a book
    Do/does: làm: I do my exercises
    hoặc I do exercises
    (Tôi làm bài tập)
    S + Do/does + (ĐTSH (My,Your,His,Her,Its,Their,Our) +....)
    S + Do/does O
    Can: có thể. I can swim
    May: có lẽ. She may be a teacher
    Must: phải. I must go
    S + V + O
    Động từ khác: I speak english
    He speaks english
    He likes fish
    S + V + O
    S + V(s) + O
    V tận cùng là: s,sh,ch,x,z,o: S + V(es) + O
    Y tận cùng, phụ âm đứng trước y:  y->ies
    We carry
     She/he carries
    They worry
     She/he worries
    Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
    Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
    We play
    She/he plays
    Ví dụ: She plays the piano very well.
    Câu phủ định (khác với câu kđ ở phần in đậm)
    Với: To be, can, may, must
    S + V + not + O
    Hoặc S + Vn’t + O
    Hoặc S’m,’s, ‘ve,
    Động từ khác
    S + do/does + not + V( nguyên thể với mọi ngôi, goes ->go) +O
    Chia to do cho chủ từ
    Đvới <to do>: S + do/does + not + do/does + ĐTSH + O

    Đối với to have thể dùng cả 2 cách
    S + have + not + O
    S + has + not + O

    S + do/does + not + have +O
    S + do/does + not + has + O
    Câu hỏi
    To be, Can, may
    V + S + O
    Vn’t + S + O
    Hoặc V + S + not + O
    Động từ khác
    Do/does + S + V + O
    Do/does + S + V + not + O (V: nguyên thể với mọi ngôi, goes ->go)
    Hoặc Do/doesn’t + S + V + O 
    Câu vd phần trên có ĐTSH thì: 
    Do/does + S + do/does + (ĐTSH + ...) (Bạn làm bài tập à)
    Do/does + S + not + do/does + (ĐTSH +...) (Bạn ko làm bài tập à)
    Hoặc  Do/doesn’t + S + do/does + (ĐTSH + ...)
    Trên đây chúng ta mới chỉ xét chủ từ là các đại từ
    - Với  động từ thường:
    Đối với câu hỏi với từ để hỏi:
    What/why.., + Do/does + S + V
    Why do you like this film?    
    Tại sao bạn lại thích bộ phim này?
    - Với TO BE:           
    Đối với câu hỏi với từ để hỏi:
    Who/what… + to be + S?
    Chú ý:
    Chủ ngữ là danh từ số ít/ko đếm được + is
    The weather í very nice today
    (The students: dt số nhiều.  The student: dt số ít)
    Chủ ngữ là danh từ số nhiều + are
    These restaurants are expensive
    Trong văn nói thường sd dạng rút gọn
    Nhưng ko sử dụng dạng rút gọn khi trả lời yes. Ví dụ Yes, I’m (sai)
    Cách sử dụng động từ to be
    Uses of verb “to be”
    To be + tính từ: Khi miêu tả người, sự vật, hiện tượng
    She it pretty: cô ấy thật là xinh đẹp
    To be + danh từ : nghề nghiệp, mối quan hệ
    She is an actress: cô ấy là một diễn viên
    She is my neighbor: cô ấy là hàng xóm của tôi
    To be + số từ : tuổi tác
    Emily is twenty-six
    To be + trạng từ chỉ nơi chốn: nói đến một địa điểm nào đó
    They are in the office: họ đang trong văn phòng
    To be + từ chỉ thời gian: nói về giờ giấc, ngày, tháng năm
    It’s 9 a.m : bây giờ là 9 giờ sáng
    Với các đại từ chỉ định: this/that/these/those + to be
    these/those Dùng are:
    These are her dolls
    Đây là những con búp bê của cô ấy
    this/that dùng is:
     that is her house: Kia là ngôi nhà của cô ấy
    trong câu How:
    How + adj + to be + S?
    adj: tính từ
    How old are you? Tuổi
    How much is it? Giá cả
    How far is it? Khoảng cách
    Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
    Cách đọc
    Các động từ có kết thúc với đuôi
    /s/
    F, K, P, T
    /iz/
    S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
    /z/
    Không thuộc hai loại trên
    Một số ví dụ:
    Khẳng định
    I learn English at school.

    Phủ định
    I do not learn English at school.
    I don't learn English at school.
    do not = don't
    Nghi vấn
    Do you learn English at school?
    Don't you learn English at school?


    Khẳng định
    She learns French at school.

    Phủ định
    She does not learn French at school.
    She doesn't learn French at school.
    does not = doesn't
    Nghi vấn
    Does she learn French at school?
    Doesn't she learn French at school?

    He likes reading books.
    She likes pop music.
    He often kisses his wife before going to work.
    Tom brushes his teeth everyday.
    We get up every morning.
    (Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng)
    I work in a bank.
    (Tôi làm việc ở ngân hàng).
    2. Thời hiện tại tiếp diễn:
    Diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
    At the moment they are cooking dinner
    Lúc này, họ đang nấu bữa tối
    I am reading an English book now
    The children are playing football now
    Hành động mang tính chất tạm thời
    She is staying with friends at present
    Hiện tại cô ấy đang sống cùng với bạn bè
    Diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (đang xảy ra) ( 1 tuần, 1 tháng, 1 năm)
    They are building a shopping mall
    Họ đang xây dựng 1 khu mua sắm (tại thời điểm đang nói, những người công nhân đang làm việc khác mà ko phải xây dựng)
    Diễn tả hành động được sắp lịch sẵn, chắc chắn xảy ra ở tương lai gần, mang tc chủ quan (khi có trạng từ chỉ tương lai).
    I’m visiting my grandparents tomorrow
    Ngày mai tớ đi thăm ông bà
    We are joining a brithday party tonigh
    Tối nay, chúng tối tham gia 1 bữa tiệc sinh nhật
    I am going to call on Mr. John tomorrow.
    I am meeting her at the cinema tonight.
    He is coming tomrow
    Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Look! the child is crying.Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
    He is always borrowing our books and then he doesn't remember
    I'm typing right now.
    It is raining at the moment.
    Shhh! The baby is sleeping.
    She is taking ESL 107 this semester.
    Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
    Jack is visiting his relatives tomorrow.
    SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)
    Dấu hiệu nhận biết:
    Thời điểm nói: Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, right now, shhh!, listen!, look!, this semester.
    Look! A kite is flying in the sky!
    Nhìn kìa! Một chiếc diều đang bay trên trời
    Thời điểm tương lai:
    In the morning, tonight, today, tomorrow, next
    Next, he is singing one more song
    Tiếp đến, cậu ấy sẽ hát một bài nữa
    Chú ý: Những V sau ko chia ở Hiện tại tiếp diễn
    To be, mind, know, understand, believe, remember, doubt, mean, like, dislike, love, hate, prefer, want, care, have, own, belong, see, hear, taste, sound, smell, touch, seem, appear, cost, need, contain, depend, consist, wish, understand, want, glance, feel, think, realize, remmber, forget.
    - I am being(v) at home. (Sai) (tôi đang ở nhà ( đt chính: đang : be)
    - I am at home. (đúng) (tôi ở nhà)
    - I am knowing(v) him. (Sai) (tôi đang biết hắn.) (đt chính: biết: know)
    - I know him. (đúng) (tôi biết hắn.)
    I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
    Công thức:
    Câu khẳng định:
    Câu Phủ định:
    Câu hỏi:

    S + to be + V ing + O
    Dùng <to be> làm trợ động từ
    Chia <to be> v#o c"c ngMi Q PRESENT.
    Thêm ing sau động từ chính
    I am reading a book:T đang đọc 1qs
    S + to be + not + V ing + O
    thêm not sau <to be>
    I am not reading a book.
    (TMi khMng dang dGc mLt quy;n s"ch)
    To be  + S + V ing + O
    To be + S +  + not + V ing + O
    Đảo to be lên đầu
    - Am I not reading a book?
    (TMi khMng dang dGc s"ch #?)


    Quy tắc thêm ing:
    => V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
    a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
    work - working
    drink – drinking
    Nếu là Ee: thêm ing
    b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
    cut - cutting
    run – running
    Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
    c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
    tie - tying
    die - dying
    lie - lying
    e. Kết thúc bằng c: thêm king
    Thời quá khứ thường:
    Dùng để diễn tả:
    a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…
    The students came to see me yesterday.
    I came home at 9 o’clock last night.
    I went to the library last night.
    It was rainy yesterday: hôm qua trời có mưa
    He met me in 1999.
    She came to the U.S. five years ago.
    He played football last Sunday: anh ấy chơi bóng vào chủ nhật tuần trước
    b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ (hiện tại ko còn nữa)
    She sang very well, when she was young.
    Khi còn trẻ, cô ấy hát rất hay
    When I was a child, I cried all day.
    Khi cDn b3, tMi d% khCc suHt ng#y)
    When they saw the accident, they called the police.
    Khi họ nhìn thấy tai nạn, họ đã gọi cảnh sát.
    Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800's, in the 19th century, when, and for (two days ago, three months ago, long long ago...)
    Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
    In the past, in those days, ....
    Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
    Công thức:
    Động từ thường:
    Khẳng định
    S + V-ed + (O)
    S +V bất quy tắc  + O
    (V: động từ nguyên mẫu ko có to)
    Phủ định
    S + did not/didn't + V + (O)
    Nghi vấn
    Did + S + V + (O)?
    Didn't + S + V + (O)?
    Hoặc Did + S + not + V + (O)?
    N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
    Cách thêm ed
    Động từ thường thêm ed
    Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
    Ngoại lệ: dye + ed = dyed
    travel + ed = travelled ho,c travled
    Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
    Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
    Fit – Fitted, Stop – stopped, Drop – Dropped
    Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
    Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
    Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
    Cuối là âm e thì thêm d
    C"ch dGc:
    + C"c -m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBt d, dBt d>
    V> dX: limited (l> mBt thBt d)
    + C"c -m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh, ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
    V> dX: liked, booked, watched, looked, ...
    + CDn l&i c"c dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
    V> dX: traveled, bowed, smiled, cared, ...
    M7o:
    - 1 nguy8n, 1 phX nh-n dMi
    - e[ng nh-n WHY, X nh.n -m tr8n v/n
    - t>t d>t, cDn l&i dGc dP
    - eGc tP: p, f, khMng, sUng, shoot chi
    - CuHi cUng cDn ph$i kh(c ghi
    - eJi i e d>d (ied) phX -m y d#i
    Ví dụ tổng quát:
    Khẳng định
    I learnt English at school.

    Phủ định
    I did not learn English at school.
    I didn't learn English at school.
    did not = didn't
    Nghi vấn
    Did you learn English at school?
    Didn't you learn English at school?
    Did you see her yesterday?
    Hôm qua bạn có gặp cô ấy ko?
    No, I didn’t

    Lee worked in a bank  from 2000 to 2010 (tu thau dần then)
    Lee làm việc cho một ngân hàng từ năm 2000 đến năm 2011
    I watched TV last night.
    THi qua, tMi d% xem tivi.
    - I washed my clothes yesterday. (HMm qua tMi d% gi,t qu/n "o cVa m?nh.)
    - She studied her lesson yesterday. (HMm qua cM .y d% hGc b#i.)
    - I took a cake yesterday.
    (HMm qua, tMi d% l.y mLt c"i b"nh)
    - I ate a cake yesterday.
    (HMm qua, tMi d% 'n mLt c"i b"nh)
    - I watched TV last night.
    (THi qua tMi d% xem TiVi.)
    - He watched TV last night.
    (THi qua anh .y d% xem TiVi.)
    - I didn't watch TV last night.
    (THi qua tMi d% khMng xem TiVi.)
    - He didn't watch TV last night.
    (THi qua anh .y d% khMng xem TiVi.)
    - Didn't he watch TV last night?
    (THi qua anh .y d% khMng xem TiVi #?)
    Yes, he did.
    No, he didn't.

    Khẳng định
    He learnt English at school.

    Phủ định
    He did not learn English at school.
    He didn't learn English at school.
    did not = didn't
    Nghi vấn
    Did he learn English at school?
    Didn't he learn English at school?


    Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
    Used to: được dùng trong thời quá khứ đơn (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
    Khẳng định
    He used to play the guitar when he was a student.

    Phủ định
    He did not use to play the guitar when he was a student.
    He didn't use to play the guitar when he was a student.
    did not = didn't
    Nghi vấn
    Did he use to play the guitar when he was a student?
    Didn’t he use to play the guitar when he was a student?


    To be
    Câu khẳng định:
    S + was/were + O
    Chủ ngữ số ít
    I/he/she/it/ danh từ ko đếm được, danh từ số ít + was + hoặc wasn’t
    Chủ ngữ số nhiều
    We/you/they/ dt số nhiều + were hoặc weren’t
    They weren’t in Hanoi last week. They were in london
    Tuần trước họ ko ở hà nội. họ ở luân đôn
    Câu phủ định
    S + was + not = wasn't + O
    S + were + not = weren't + O
    Câu nghi vấn:
    Was/were + S + O
    Was/were + S +  not + O
    Wasn't/weren't + S + O
    was + i/he/she/it/ danh từ ko đếm được, danh từ số ít
    were  + we/you/they/ dt số nhiều
    was she at home last night?
    Tối qua cô ấy có ở nhà hay không?
    No, she wasn’t
    Câu có từ để hỏi
    Wh…. + was/were + S…?
    Where was she last weekend?
    Cuối tuần trước cô ấy đã ở đâu?
    Yes, S was. _No, S wasn't. _No, S was not.
    To Have
    1) Kh*ng dBnh:
    S + had + O
    2) PhV dBnh:
    I, you, he, she, it, we, they + hadn't = had not
    I, you, he, she, it, we, they + didn't have = did not have
    3) Nghi v.n:

    | hadn't S.....?
    | had S not.....?
    | did S have.....?
    | didn't S have.....?
    | did S not have.....?
    Yes, S had. _No, S hadn't. _No, S had not.
    Yes, S did. _No, S didn't. _No, S did not.
    To Do
    1) Kh*ng dBnh:
    S + did
    He did his exercises yesterday.
    (HMm qua, anh .y d% l#m b#i t2p)
    I did my exercises yesterday.
    (HMm qua, tMi d% l#m b#i t2p)
    2) PhV dBnh:
    S + didn't do
    S + did not do
    He didn't do his exercises yesterday.
    (HMm qua, anh .y d% khMng l#m b#i t2p.)
    I didn't do my exercises yesterday.
    (HMm qua, tMi d% khMng l#m b#i t2p.)
    3) Nghi v.n:
    did S do.....?
    didn't S do.....?
    did S not do.....?
    Didn't he do his lesson yesterday?
    (HMm qua anh .y d% khMng hGc b#i #?)
    Yes, he did.
    No, he didn't.
    Can
    1) Kh*ng dBnh:
    S + could
    I could swim last year. (N'm ngo"i, tMi d% cC th; bNi)
    He could swim last year. (N'm ngo"i, h(n d% cC th; bNi)
    2) PhV dBnh:
    S + couldn't
    S + could not
    I couldn't come there yesterday.
    (HMm qua tMi d% khMng th; d9n dC.)
    They couldn't come there yesterday.
    (HMm qua hG d% khMng th; d9n dC.)
    3) Nghi v.n:
    couldn't S.....?  
    could S not.....?
    Couldn't you come there yesterday?
    (HMm qua b&n d% khMng th; d9n dC #?)
    Couldn't they come there yesterday?
    (HMm qua hG d% khMng th; d9n dC #?)
    Yes,S could.
    No, S couldn't.
    May
    1) Kh*ng dBnh:
    S + might have + PP + O   (PP: Phân từ quá khứ)
    I might have eaten that cake yesterday.
    (TMi cC l6 d% 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
    2) PhV dBnh:
    S + mightn't have + PP.......
    S + might not have + PP.......
       - I might not have eaten that cake yesterday.
    (TMi cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
    - I mightn't have eaten that cake yesterday.
    (TMi cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua.)
    3) Nghi v.n:
    Might S have + PP.......?
    Mightn't I have + PP.......?
    Might I not have + PP.......?
    Might you not have eaten that cake yesterday?
    (B&n cC l6 d% khMng 'n c"i b"nh dC hMm qua #?)
    Yes, I might.
    No, I mightn't.
    eLng T[ B.t Quy T(c
    Khi chia ở quá khứ vào các ngôi thì dùng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc
    Eat ate eaten: ăn
    I ate that cake yesterday.
    (HMm qua tMi d% 'n c"i b"nh dC.)
    She ate that cake yesterday.
    (HMm qua cM .y d% 'n c"i b"nh dC.)
    I didn't eat that cake last night.
    (THi qua tMi d% khMng 'n c"i b"nh dC.)
    He didn't eat that cake last night.
    (THi qua anh .y d% khMng 'n c"i b"nh dC.)
    Didn't you eat that cake last night?
    (THi qua b&n d% khMng 'n c"i b"nh dC #?)
    Yes, I did.
    No, I didn't.


    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét