Chủ Nhật, 11 tháng 5, 2014

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).
 S1 + was/were + V-ing when S2 + P2 
While I was walking on the street, I met my girl friend.
I was watching TV when she came home.
hoặc When she came home, I was watching television.
Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn (
S+V-ed/P2), nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang 
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ (cùng thời điểm). Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
When I came, they were singing.
Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc While John was reading a book, Martha was watching television.
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (gần): 
Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night
They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Example:
a. What were you doing when I called you last night?
b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.
Trong ví dụ (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Trong ví dụ (b) 2 hành động đã xảy ra cùng lúc
Công thức:
Khẳng định
S + was/were + V-ing
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Phủ định
S + was/were + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Was/were + S + V-ing + (O)?
was/were + S + not V-ing + (O)
wasn’t/weren’t + S + not V-ing + (O)
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying

e. Kết thúc bằng c: thêm king

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét