Dùng để diễn tả:
Diễn
tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định
trong quá khứ.
I have seen that film. (TMi v[a xem phim dC)
I have finished my work. (TMi v[a ho#n
th#nh cMng vi=c)
John has traveled around the world. (We don't
know when) (chúng tôi ko
ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại
Ví dụ: She has just gone to the market.
Chị ấy vừa mới ra thị trường.
I have just signed on that contract.
Tôi vừa ký hợp đồng đó.
Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.
Ví dụ: UK
has lost the possession of Hong Kong .
Anh đã bị mất quyền sở hữu của Hồng Kông.
Một kinh nhgiệm nào đó.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.
Tôi đã ở Bangkok nhiều lần.
Một việc đã xảy ra trong quá khứ, nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ: I have taught English for more
than 10 years.
Tôi đã dạy tiếng Anh hơn 10 năm nay.
- He has learnt English for two years.
(Anh .y d% hGc Anh V'n dYSc 2 n'm)
- He has learnt English since 1993.
(Anh .y d% hGc Anh V'n t[ n'm 1993)
John has lived in that house for 20 years. (He
still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả
sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước
mệnh đề đó thường có: when,
if, when, before, after, as soon as, etc.
He
will return the book as soon as he has done with it.
Thì
hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá
khứ, xảy ra nhiều lần.
- She has read his letter over and over.
(CM ta dGc di dGc l&i bZc thY cVa anh .y)
George has seen this movie three time.
Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng
từ:
Already, not... yet, never,
just, several times, many times, once, over and over, recently,
lately, ever; in the last fifty years, this semester,
since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, in recent
years, many times, twice, and in his/her whole life. This is the
first/second/third ..... time.
- Since :Since + thời điểm (since 1990,
since last week/month/year; since I last saw him...). (Since + thời gian
bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người
nghe phải tính thời gian là bao lâu)
- For :For + khoảng thời gian (for two
days, for the past/last two months, for the last two years ...). (For +
khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu).
PS:
Cách dùng SINCE và FOR:
FOR
+ khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE
+ thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
Cách
dùng ALREADY và YET:
Already
dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể
đứng ở cuối câu.
We
have already written our reports.
We
have written our reports already.
Yet
dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We
haven't written our reports yet.
Have
you written your reports yet?
Trong
một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay
đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng
not.
John
has yet to learn the material
=
John hasn't learnt the material yet..
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
Công thức:
Câu khẳng định:
|
Câu Phủ định:
|
Câu hỏi:
|
S + have/has +
Vpp + O
Dùng <to have> làm trợ động từ
Thêm V chính ở PP(động tính từ quá khứ) Past Participle
I have eaten a cake
tôi vừa ăn 1 cái bánh
|
S + have/has + not + Vpp + O
Thêm not sau
<to have>
- I have not eaten
a cake. (HIi n%y tMi khMng 'n b"nh)
|
have/has + S + Vpp + O
have/has + S + not + Vpp + O
haven't/hasn’t + S + Vpp + OĐảo <to have> lên đầu
- Has she opened
her book?
(CM ta v[a mQ s"ch ph$i khMng?
|
S + have/has + Past participle + O
PP= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng
động từ Bất QT)
(Have dùng
cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3
số ít)
|
Cách thêm ed:
Động từ thường thêm ed
Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
Ngoại lệ: dye + ed = dyed
travel + ed = travelled ho,c travled
Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
Fit – Fitted, Stop – stopped, Drop – Dropped
Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Cuối là âm e thì thêm d
C"ch dGc:
+ C"c -m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBt d, dBt d>
V> dX: limited (l> mBt thBt d)
+ C"c -m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh, ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
V> dX: liked, booked, watched, looked, ...
+ CDn l&i c"c dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng
định
|
I
have learnt English for ten years now.
|
|
Phủ
định
|
I
have not met that film star yet.
I
haven't met that film star yet.
|
have
not = haven't
|
Nghi
vấn
|
Have
you met that film star yet?
Haven't
you met that film star yet?
Have
you not met that film star yet?
|
2/
Khẳng
định
|
She
has learnt English for eight years now.
|
|
Phủ
định
|
She
has not met that film star yet.
She
hasn't met that film star yet.
|
has
not = hasn't
|
Nghi
vấn
|
Has
she met that film star yet?
Hasn't
she met that film star yet?
Has
she not met that film star yet?
|
She has never seen snow.
I have gone to Disneyland several
times.
We have been here since 1995.
They have known me for five years.
- I have eaten a cake. (TMi v[a 'n mLt c"i b"nh)
- She has opened her book. (CM .y v[a mQ s"ch ra dGc)
- I have not eaten a cake. (HIi n%y tMi khMng 'n b"nh)
- She has not opened her book.
(HIi n%y, cM .y khMng mQ s"ch ra dGc)
- Has she opened her book?
(CM ta v[a mQ s"ch ph$i khMng?)
-Yes, She has. Ho,c: -No, She hasn't.
- Has she not opened her book?
- Hasn't she opened her book?
(CM ta khMng v[a mQ s"ch ph$i khMng?)
- Yes, She has. Ho,c: -No, She hasn't.
We have been to Dalat once.
(ChTng tMi cC di e# L&t mLt l/n)
I have never been to the theatre with a girl.
(TMi chYa bao giP di xem h"t vOi b&n g"i)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét