Dùng để diễn tả sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
Một tập quán/ dự định trong tương lai
We will meet three times a month.
Cách dùng:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. S + am/is/are + going to + V + (O) (V: ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được
dùng be going to: S + shall/will + V +O
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
Các trạng từ dùng trong thì này:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Example:
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
Công thức:
Ví dụ tổng quát:
Khẳng
định
|
S + shall/will + V +O
S +
am/is/are + going to
+ V + (O)
|
S:
chủ ngữ (chủ từ)
will
= sẽ
V:
động từ
|
Phủ
định
|
S
+ will not/won't + V + (O)
|
|
Nghi
vấn
|
Will
+ S + V + (O)?
Won't
+ S + V + (O)?
Will
+ S + not + V + (O)?
|
1/
Khẳng định
|
I will phone you when I come home.
|
|
Phủ định
|
I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
|
will not = won't
|
Nghi vấn
|
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?
|
Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng
cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau:
S + to be + going to + V + O
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được
dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời
tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next
Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
S + to be + V-ing (+ O)
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch
thực hiện.
I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà
dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét