Thời hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên,
hoặc những hiện tượng khoa học, nói chung là những gì luôn luôn đúng
Ví dụ: The sun rises in the east and
sets in the west. Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
The earth goes around the sun.
Trái đất đi quanh mặt trời.
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông)
Tom comes from England .
Tom đến từ nước Anh.
Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
Tôi hiểu vấn đề này ngay bây giờ
This book belongs to her.
Cuốn sách này thuộc về cô ấy
Diễn tả năng lực của con người :
Ex
: He plays badminton very well
Nói về những đặc tính, thói quen, những
hành động lặp đi lặp lại mang tính chất thường xuyên ở hiện tại: thường dùng với các trạng từ chỉ tần suất:
always: luôn luôn, usually: thường xuyên, often: thường, sometimes: đôi khi,
occasionally: thỉnh thoảng, seldom: hiếm khi, never: ko bao giờ; sometimes
etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day
(every other day), once (a month), once in a while (câu pđ hay kđ thì các
trạng từ này luôn đứng trước)
Chúng ta còn dùng các trạng từ chỉ thời
gian khác để mô tả:
Hàng ngày every day, hàng tháng every
month , hàng năm every year, mỗi ngày thứ ba every tuesday, một lần mỗi tuần
once a week, hai tuần mỗi tháng twice a month, ba lần mỗi năm three times a
year.
(Đặt đầu câu để nhấn mạnh, đặt cuối câu
cũng được)
He smokes twice a day
Anh ấy hút thuốc hai lần mỗi ngày
every day they go swimming
Hàng ngày họ đi bơi
Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
She goes to school every day.
The boy always wakes up at 8 every morning.
I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
They always try to help him.
They are always trying to help him (sai)
We study every day.
We are studying every day (sai)
Dùng để nói về lịch trình của tàu xe, thời
gian biểu, hay các chương trình truyền hình
Nói về trạng thái cảm giác, suy nghĩ, nhận
thức của ai đó
Tôi nghĩ họ là bạn bè : I think they are
friends
1 số từ hay dùng: có vị taste, nghe sound,
smell có mùi, look/see nhìn, like thích, love, prefer thích hơn, want muốn,
need cần…
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước
trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển
(khi trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian tương lai, khi ý nghĩ đó
thuộc về thời khóa biểu).
They go to London next month. tháng tới
I come to see her next week. tuần tới
- My class finishes next month.
- The game starts in ten minutes.
Các trạng từ dùng trong thì này:
- Always, usually, often, not often,
sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year...,
on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a
week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months
(a quarter)
- Whenever, every time, every now and
then, every now and again, every so often
Từ
nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
* Công thức:
I; you, we, they, DTsố nhiều
|
He,
she, it, dt số ít, ko đếm được
|
||||||||||
Câu khẳng
định
( V: nguyên thể ko có to)
|
|||||||||||
To be: là,
to go: đi,
to have: có
|
Am; are,
Go,
Have
|
S + V + O
|
is
Goes
Has
|
S
+ V + O
|
|||||||
I am a coorditator. I go to work.
I have a book
|
|||||||||||
Do/does
|
S
+ Do/does + O
|
||||||||||
Can: có thể. I can swim
May: có lẽ. She may be a teacher
Must: phải. I must go
|
S
+ V + O
|
||||||||||
Động từ khác: I speak english
He speaks english
He likes fish
|
S + V + O
|
S + V(s) + O
V tận cùng là:
s,sh,ch,x,z,o: S + V(es) + O
Y tận cùng, phụ âm đứng trước
y: y->ies
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes
out.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc dưới đây.
y ---- y + s
Ví dụ: She plays the
piano very well.
|
|||||||||
Câu phủ định (khác
với câu kđ ở phần in đậm)
|
|||||||||||
Với:
To be, can, may, must
|
S + V + not + O
Hoặc S + Vn’t + O
Hoặc S’m,’s, ‘ve,
|
||||||||||
Động từ khác
|
S + do/does + not +
V( nguyên thể với mọi ngôi, ko thêm s, goes ->go) +O
Chia to do cho chủ từ
|
||||||||||
Đối với to have thể dùng cả 2 cách
|
S + have + not + O
|
S + has + not + O
|
|||||||||
S + do/does + not +
have +O
| |||||||||||
Câu hỏi
|
|||||||||||
To be, Can, may
|
V + S + O
Vn’t + S + O
Hoặc V + S + not +
O
|
||||||||||
Động từ khác
|
Do/does + S + V + O
Do/does + S + V
+ not + O (V: nguyên thể với mọi ngôi, ko thêm s, goes ->go)
Hoặc Do/doesn’t +
S + V + O
|
||||||||||
Trên đây chúng ta mới chỉ xét chủ từ là
các đại từ
- Với động từ thường:
Đối với câu hỏi với từ để hỏi:
What/why.., + Do/does + S + V
Why do you like this film?
Tại sao bạn lại thích bộ phim này?
- Với TO
BE:
Đối với câu hỏi với từ để hỏi:
Who/what… + to be + S?
Chú ý:
Chủ ngữ là danh từ số ít/ko đếm được + is
The weather í very nice today
(The students: dt số nhiều. The
student: dt số ít)
Chủ ngữ là danh từ số nhiều + are
These restaurants are expensive
Trong văn nói thường sd dạng rút gọn
Nhưng ko sử dụng dạng rút gọn khi trả lời
yes. Ví dụ Yes, I’m (sai)
Cách sử dụng động từ to be
Uses of verb “to be”
To be + tính từ: Khi miêu tả người, sự
vật, hiện tượng
She it pretty: cô ấy thật là xinh đẹp
To be + danh từ : nghề nghiệp, mối quan hệ
She is an actress: cô ấy là một diễn viên
She is my neighbor: cô ấy là hàng xóm của
tôi
To be + số từ : tuổi tác
Emily is twenty-six
To be + trạng từ chỉ nơi chốn: nói đến một
địa điểm nào đó
They are in the office: họ đang trong văn
phòng
To be + từ chỉ thời gian: nói về giờ giấc,
ngày, tháng năm
It’s 9 a.m : bây giờ là 9 giờ sáng
Với các đại từ chỉ định: this/that/these/those
+ to be
these/those Dùng are:
These are her dolls
Đây là những con búp bê của cô ấy
this/that dùng is:
that is her house: Kia là ngôi nhà
của cô ấy
trong câu How:
How + adj + to be + S?
adj: tính từ
How old are you? Tuổi
How much is it? Giá cả
How far is it? Khoảng cách
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số
ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách
đọc
|
Các
động từ có kết thúc với đuôi
|
/s/
|
F, K, P,
T
|
/iz/
|
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
|
/z/
|
Không thuộc
hai loại trên
|
Một số ví dụ:
Khẳng định
|
I learn
English at school.
|
|
Phủ định
|
I do not learn
English at school.
I don't learn
English at school.
|
do not = don't
|
Nghi vấn
|
Do you learn
English at school?
Don't you
learn English at school?
|
Khẳng định
|
She learns
French at school.
|
|
Phủ định
|
She does not
learn French at school.
She doesn't
learn French at school.
|
does not =
doesn't
|
Nghi vấn
|
Does she learn
French at school?
Doesn't she
learn French at school?
|
He likes reading books.
She likes pop music.
He often kisses his wife before going to
work.
Tom brushes his teeth everyday.
We get up every morning.
(Chúng ta thức dậy vào
mỗi buổi sáng)
I work in a bank.
(Tôi làm việc ở ngân hàng).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét