Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2014

Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

english 1 Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
SUBJECT || VERB || COMPLEMENT || MODIFIER
1. Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase – một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don’t move!” = Đứng im!).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
2. Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
3. Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
4. Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,…). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)

Chủ Nhật, 11 tháng 5, 2014

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (sẽ đã đang)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai (dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục).
Example:
By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
Công thức:
Khẳng định
S + shall/will have been + V-ing + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng will cho cả i và we


Phủ định
S + shall/will not have been + V-ing + (O)

S + won't have been + V-ing + (O)
Nghi vấn
shall/will S +have been + V-ing + (O)?

Won't S + have been + V-ing + (O)?
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying
d. Kết thúc bằng c: thêm king

Thì tương lai hoàn thành (sẽ đã)

 Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai (một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu).
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Example:
I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.
I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + have + PP + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)

PP= V+ed: động từ

(Bất QT= cột 3)
Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng will cho cả i và we
Phủ định
S + shall/will not have + PP +(O)

S + won't have + PP + (O)
Nghi vấn
Shall/will S +have + PP + (O)?

Won't S + have + PP + (O)?
 Cách thêm ed
Động từ thường thêm ed
Nếu tận cùng bằng y và có một phụ âm đi trước “y” thì (y à ied)
Ngoại lệ: dye + ed = dyed
travel + ed = travelled ho,c travled
Khi trước y là nguyên âm thì: thêm ed
Tận cùng bằng một phụ âm và đi trước là một nguyên âm, thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ed
Fit – Fitted, Stop – stopped, Drop – Dropped
Động từ nhấn âm cuối thì nhân đôi:
Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Cuối là âm e thì thêm d
C"ch dGc:
+ C"-m cuHi cC d&ng t, d khi th8m ed th? dGc l#: <thBddBd>
V> dX: limited (l> mBt thBd)
+ C"-m cuHi cC d&ng p, f, k, s, sh, ch khi th8m ed th? dGc l#: <t>
V> dX: liked, booked, watched, looked, ...
+ CDn l&i c"dLng t[ kh"c khi th8m ed th? dGc th#nh -m d
V> dX: traveled, bowed, smiled, cared, ...
M7o:
- 1 nguy8n, 1 phX nh-dMi
e[ng nh-n WHY, X nh.-m tr8n v/n
- t>d>t, cDn l&dGdP
eGc tP: p, f, khMng, sUng, shoot chi
- CuHi cUng cDn ph$i kh(c ghi
eJi i e d>d (ied) phX -m y d#i

Thì tương lai tiếp diễn (sẽ đang)

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai (chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra).
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon
Example:
I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
Don't come to my house at five. I am going to be eating.
I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English. 
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).
-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr*a)
·Xác định: I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...
·Phủ định: I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...
·Nghi vấn : Shall/will I be working? Shall/will we be working? Will he/she/it be working? ...
·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + be + V-ing+ O
hoặc S + be going to + be + V-ing + O
S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Phủ định
S + shall/will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn
Shall/will + S + be + V-ing + (O)
Won't + S + be + V-ing + (O)?
Quy tắc thêm ing:
=> V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink – drinking
Nếu là Ee: thêm ing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run – running
Ko gấp đôi các phụ âm: h, x, y, w
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie – lying
d. Kết thúc bằng c: thêm king

Thì tương lai đơn (sẽ)

Dùng để diễn tả sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
Một tập quán/ dự định trong tương lai
We will meet three times a month.
Cách dùng:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.  S + am/is/are + going to + V + (O)  (V: ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + shall/will + V +O
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
Các trạng từ dùng trong thì này:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Example:
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
Công thức:

Khẳng định
S + shall/will + V +O
S + am/is/are + going to + V + (O)  
S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ nguyên thể ko có to, ko thêm s, tất cả các ngôi như nhau
Phủ định
S + will not/won't + V + (O)
Nghi vấn
Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I will phone you when I come home.

Phủ định
I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
will not = won't
Nghi vấn
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?

Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau:
S + to be + going to + V + O
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
S + to be + V-ing (+ O)
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.